STT | Thời gian | Sự kiện |
1 |
Tháng 6/1974 |
Thành lập nhà máy ở Yaoshi, Osaka. Bắt đầu kinh doanh dưới hình thức tiếp thị tại các nhà hàng. |
2 |
Tháng 12/1977 |
Chuyển địa điểm nhà máy từ Yaoshi sang Hitotsuya, Settushi, Osaka. |
3 |
Tháng 4/1983 |
Thành lập Công ty TNHH liên doanh nghiên cứu hóa học Fine. |
4 |
Tháng 5/1983 |
Thành lập văn phòng tại Tokyo. |
5 |
Tháng 2/1984 |
Thành lập văn phòng tại phía Tây Kyushu Nhật Bản. |
6 |
Tháng 10/1984 |
Chuyển nhà máy từ Hitotsuya tới Minami-Befu-cho, Settushi, Osaka. |
7 |
Tháng 9/1985 |
Thành lập Công ty TNHH Thực Phẩm sinh học quốc tế ở Osaka như 1 công ty gia công (OEM). |
8 |
Tháng 10/1986 |
Xây dựng nhà máy chính ở Settu-shi, Osaka. |
9 |
Tháng 2/1987 |
Thành lập văn phòng ở Nagoya. |
10 |
Tháng 3/1987 |
Ủy thác nghiên cứu sản phẩm mới cho Viện Công Nghệ Kumamoto. |
11 |
Tháng 9/1988 |
Thành lập nhà máy Kamigori ở Kamigori-cho, Ako-gun, Hyogo. |
12 |
Tháng 12/1994 |
Cải tiến lại nhà máy Settu. |
13 |
Tháng 4/1996 |
Cử nghiên cứu sinh tới Viện Y tế của trường ĐH Nagoya. |
14 |
Tháng 11/1997 |
Thành lập văn phòng chính tại Higashiyodogawa-ku, Osaka. |
15 |
Tháng 4/2002 |
Đổi tên công ty thành Công ty TNHH Fine. |
16 |
Tháng 6/2003 |
Được cấp giấy phép sản xuất Mỹ Phẩm |
17 |
Tháng 8/2003 |
Được cấp chứng chỉ ISO 9001. |
18 |
Tháng 3/2004 |
Thành lập văn phòng Matsuyama |
19 |
Tháng 2/2005 |
Được cấp chứng nhận “Tiêu chuẩn nông nghiệp hữu cơ Nhật Bản (JAS). |
20 |
Tháng 4/2005 |
Hợp tác nghiên cứu với Viện nghiên cứu kỹ thuật sinh học trường Đại học Konan. |
21 |
Tháng 5/2005 |
Thành lập nhà máy công nghệ Kamigori tại Kamigori-cho, Ako-gun, Hyogo. |
22 |
Tháng 3/2006 |
Thành lập chi nhánh tại Hong Kong. |
23 |
Tháng 3/2006 |
Phát biểu tại Hội nghị thường niên lần thứ 86 của Hội Hóa học Nhật Bản. |
24 |
Tháng 6/2006 |
Được cấp chứng chỉ GMP. |
25 |
Tháng 8/2006 |
Thành lập Nano Fine chuyên sản xuất và kinh doanh mỹ phẩm. |
26 |
Tháng 11/2006 |
Xin bằng sáng chế về Tia cực tím hấp thụ bởi Axit nucleic và hỗn hợp kim loại. |
27 |
Tháng 11/2006 |
Được cấp chứng nhận sản xuất mặt hàng ngoài dược phẩm. |
28 |
Tháng 4/2008 |
Thành lập chi nhánh ở Los Angeles. |
29 |
Tháng 4/2008 |
Mở cửa hàng Fine ở Bắc Kinh. |
30 |
Tháng 8/2008 |
Thành lập chi nhánh ở Seoul, Hàn Quốc. |
31 |
Tháng 10/2009 |
Được cấp chứng nhận sản xuất dược phẩm |
32 |
Tháng 10/2009 |
Chuyển từ chi nhánh Tokyo tại Edogawa-ku sang Chuo-ku. |
33 |
Tháng 5/2010 |
Thành lập chi nhánh ở Bắc Kinh. |
34 |
Tháng 5/2010 |
Thành lập TT Nghiên cứu Công nghệ Sinh học tại trường ĐH Osaka. |
35 |
Tháng 8/2011 |
Chuyển văn phòng từ phía Tây Kyushu Nhật sang Johnan-ku to Chuo-ku. |
36 |
Tháng 10/2011 |
Thành lập nhà máy và văn phòng tại Việt Nam. |
37 |
Tháng 10/2011 |
Thành lập văn phòng ở Hiroshima. |
38 |
Tháng 11/2011 |
Xây dựng thương hiệu thực phẩm y tế "MediFine". |
39 |
Tháng 12/2011 |
Mở thêm chi nhánh ở Philipines. |
40 |
Tháng 1/2012 |
Mở thêm chi nhánh ở Sapporo, Hokkaido |
41 |
Tháng 4/2012 |
Mr. Nobutsuna Sasaki trở thành Tổng Giám Đốc công ty. |
42 |
Tháng 6/2012 |
Mở thêm "Fine Monitoring Salon" tại Tòa nhà Fukoku Seimei ở Umeda, Thành phố Osaka. |